Xu Hướng 9/2023 # Tiếng Anh 9 Unit 4: Looking Back Soạn Anh 9 Trang 48, 49 # Top 11 Xem Nhiều | Ansa.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Tiếng Anh 9 Unit 4: Looking Back Soạn Anh 9 Trang 48, 49 # Top 11 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Tiếng Anh 9 Unit 4: Looking Back Soạn Anh 9 Trang 48, 49 được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Ansa.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Choose the best answer A, B, or C to complete …(Chọn đáp án A, B hoặc C để hoàn thành câu.)

A. on foot

B. bare-footed

C. playing around

A. generation

B. value

C. age

A. behaviours

B. practices

C. traditions

A. seniority

B. tradition

C. generation

A. behavior

B. practice

C. traditi on

Advertisement

Đáp án

1. B 2. A 3. C 4. A 5. B

1. The children in my home village used to go bare-footed, even in winter. Now they all have shoes.

Giải thích: bare-footed (chân trần)

Tạm dịch: Những đứa trẻ ở làng quê tôi thường đi chân trần, ngay cả mùa đông. Bây giờ họ đều đi giày.

2. There is usually a generation gap gap between the old and the young, especially when the world is changing so fast.

Giải thích: generation gap (bất đồng giữa thế hệ)

Tạm dịch: Thường có khoảng cách giữa các thế hệ người già và người trẻ, đặc biệt là khi thế giới thay đổi quá nhanh.

3. Every nation has respect for their long-preserved tradition.

Giải thích: tradition (truyền thống)

Tạm dịch: Mọi quốc gia đều tôn trọng truyền thống lâu đời.

4. In Viet Nam, seniority often refers to age and social position, not to wealth.

Giải thích: seniority (thâm niên)

Tạm dịch: Ở Việt Nam, thâm niên thường đề cập đến tuổi tác và vị thế xã hôi, chứ không phải sự giàu có.

5. Giving lucky money to the young and the old at Tet is a common practice in many Asian countries.

Tạm dịch: Tặng tiền lì xì cho trẻ em và người già vào dịp Tết là một hành động phổ biến ở nhiều nước Châu Á.

a.Match the verbs in A with their definitions in B.(Nối những động từ ở cột A với các định nghĩa ở cột B.)

A

B

1. act out

2. preserve

3. collect

4. entertain

5. die out

A. bring together

B. perform

C. bring enjoyment

D. no longer exist

E. keep alive

Đáp án

1. B 2. E 3. A 4. C 5. D

b.Use the verbs in A in their correct forms to complete the sentences.(Sử dụng các động từ ở cột A theo dạng đúng của nó để hoàn thành câu.)

1. acting out 2. die out 3. preserve 4. collecting 5. entertains

Write true sentences about the practice of following …(Viết câu đúng sử dụng cấu trúc “used to” và “didn’t use to”)

1. men/bread winner of the family

2. women/go to work

3. people/travel/on holiday

4. families/be/nuclear

5. people/make banh chung at Tet/themselves

6. children/play outdoor games

Đáp án

1. Men used to be the bread winner of the family.

2. Women didn’t use to go to work.

3. People didn’t use to travel on holiday.

4. Families didn’t use to be nuclear.

5. People used to make banh chung at Tet themselves.

6. Children used to play outdoor games.

Read these situations and write wishes want to …(Đọc những tình huống sau và viết câu với cấu trúc “wish”)

1. I wish my village had access to clean piped water.

2. I wish there was/were a bridge over the river, so we would not have to cross the river by boat twice a day to school.

3. I wish there was/were an organisation for social activities for teenagers in my town.

4. I wish I was/were tall enough to play basketball.

5. I wish there were four seasons in my area./1 wish we had spring and autumn in my area.

Look at the picture and finish the boy’s wishes.(Nhìn vào bức tranh và hoàn thành điều ước của cậu bé.)

1. I wish it would stop raining.

2. I wish the wind weren’t blowing so hard.

3. I wish the sun were shining.

4. I wish I were sitting in a warm house.

Rearrange the sentences to make a meaningful conversation.(Sắp xếp lại đoạn hội thoại theo thứ tự đúng.)

Sắp xếp: 1-4-5-2-9-7-8-6-3

The conversation:

Mai’s friend: Mai, are you going to the Tet flower market with us this afternoon?

Mai: I’m sorry I can’t. I’m making candied fruits.

Mai’s friend: Wow… That’s time-consuming and it requires a lot of patience. My family buys it.

Mai: We used to. But this year my mother wants to bring back some traditions.

Mai’s friend: Why?

Mai: She said that if we didn’t do it, our customs and traditions would die out.

Mai’s friend: Oh, I see. Can I join you?

Mai: Certainly! And we can learn how to make banh chung too. My father will teach us.

Mai’s friend: Interesting! I’ll come.

Tiếng Anh 9 Unit 6: Looking Back Soạn Anh 9 Trang 68

Task 1. Complete the following word web with transport systems in Viet Nam then and now.

(Hoàn thành mạng lưới từ sau đấy với hệ thống giao thông ở Việt Nam xưa và nay. )

TRANSPORTATION THEN AND NOW

Then: earthen road, …

Now: concrete road, …

Gợi ý đáp án

Then: earthen road, path, trench, brick road, tunnel, alley, tram system

Now: concrete road, underpass, flyover, skytrain system, skywalk system, cable car, tunnel, alley

Dịch nghĩa:

Trước đây: đường đất, đường mòn, rãnh, đường gạch, đường hầm, hẻm, hệ thống xe điện

Bây giờ: đường bê tông, đường hầm, cầu vượt, hệ thống đường trên không, hệ thống cầu vượt, xe điện, đường hầm, hẻm

Task 2. Fill in each blank with one word/phrase.

(Điền chỗ trống từ /cụm từ )

Gợi ý đáp án

1. She lived in a(n) extended family, so she didn’t have much privacy.

(Cô sống trong gia đình nhiều thế hệ, vì vậy cô không có nhiều sự riêng tư.)

Giải thích: extended family (gia đình nhiều thế hệ)

2. We live in a nuclear family with only my parents and me.

(Chúng tôi sống trong một gia đình nhỏ chỉ có cha mẹ và tôi.)

Giải thích: nuclead family (gia đình hạt nhân)

3. Our children didn’t have good learning facilities like computers, CD players, or laboratories during the 1980s.

(Con của chúng tôi không có các cơ sở học tập tốt như máy tính, máy nghe nhạc CD hoặc phòng thí nghiệm trong những năm 1980.)

Giải thích: facility (trang thiết bị)

4.Rubber sandals used to be an image associated with our soldiers in the past.

(Dép cao su đã từng là một hình ảnh gắn liền với những người lính của chúng ta trong quá khứ.)

Giải thích: Rubber sandals (dép cao su)

5. Classrooms made of mud and straw with trenches all around used to be common in Viet Nam during the war.

Tham Khảo Thêm:

 

Tiếng Anh 6 Unit 5: Skills 1 Soạn Anh 6 trang 54 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

(Các lớp học được làm từ bùn và rơm với những chiến hào xung quanh thường được sử dụng phổ biến ở Việt Nam trong chiến tranh.)

Task 3. Read the passage and fill in each blank with a suitable word from the box.

(Đọc đoạn văn và điền vào chỗ trống từ thích hợp trong bảng )

Gợi ý đáp án

1. extended

Giải thích: extended family (gia đình nhiều thế hệ)

2. nuclear

Giải thích: nuclead family (gia đình hạt nhân)

3. disobedient

Giải thích: disobedient (không vâng lời)

4. sympathetic/ understanding

Giải thích: sympathetic/ understanding (đồng cảm)

5. understanding/sympathetic

Giải thích: sympathetic/ understanding (đồng cảm)

6. tolerant

Giải thích: tolerant (khoan dung, độ lượng)

7. caring

Giải thích: caring (quan tâm)

8. share

Giải thích: share (chia sẻ)

Dịch nghĩa:

Tôi đã từng đến trường năng khiếu ở Thành phố Hồ Chí Minh. Nhà tôi ở rất xa, vì vậy tôi phải sống với họ hàng của mình. Đó là một gia đình nhiều thế hệ với mười người và một người em họ bằng tuổi tôi. Mẹ tôi lo lắng vì tôi đến từ một gia đình nhỏ – nhỏ hơn nhiều và ít phức tạp hơn. Tôi là một cô gái rất không vâng lời – người không bao giờ làm những gì người khác sai bảo. Tôi thậm chí còn ghen tị khi em họ của tôi đạt điểm cao hơn. May mắn thay, họ hàng của tôi đã thực sự rất thông cảm và thấu hiểu , và em họ của tôi là một cô gái khoan dung. Em ấy không quá bực bội vì hành vi xấu của tôi. Cũng giống như mẹ em ấy, em ấy sẵn sàng giúp tôi trong học tập và chăm sóc tôi khi tôi bị ốm. Sau ba năm ở cùng với họ, tôi cũng học được rằng để ở cùng với các thành viên trong một gia đình lớn, tôi nên học cách chia sẻ.

Task 4. Complete the sentences with appropriate adjectives.

(Hoàn thành câu với các tính từ thích hợp )

Gợi ý đáp án

1. It is necessary/importantto value the improved living conditions we have today.

(Cần thiết / quan trọng để đánh giá điều kiện sống của chúng ta ngày nay.)

2. She was certain/sure/hopeful the skytrain system would solve the traffic problems in the city.

Tham Khảo Thêm:

 

Ngày truyền thống Học sinh Sinh viên 9/1: Lịch sử, ý nghĩa

(Cô ấy chắc chắn / chắc chắn / hy vọng hệ thống đường tàu trên không sẽ giải quyết vấn đề giao thông trong thành phố.)

3. The government is certain/sure/confident that our education system will be improved significantly by the year 2023.

(Chính phủ chắc chắn / chắc chắn / tự tin rằng hệ thống giáo dục của chúng ta sẽ được cải thiện đáng kể vào năm 2023.)

4. We are all sorry/sure that pollution is getting more and more serious.

(Tất cả chúng tôi đều rất tiếc / đảm bảo rằng ô nhiễm ngày càng nghiêm trọng.)

5. We were sorry to have heard about the poor living conditions back then.

(Chúng tôi rất tiếc khi nghe về điều kiện sống nghèo nàn ngày đó.)

6. I amconvinced/certain/sure that the clanging sounds of the trams in Ha Noi will stay in our hearts forever.

(Tôi tin chắc / chắc chắn / chắc chắn rằng tiếng còi rú của những chiếc xe điện ở Hà Nội sẽ mãi mãi trong lòng chúng ta.)

Task 5. Correct the italised text where necessary.

(Sửa phần được in nghiêng nếu cần thiết)

We had finally finished the school year and Trang asked me to go to Da Nang by train with her. I thought that (1) it was dangerous to go by ourselves since we were just fifteen. But Trang (2) was confident that she take me there safely. Moreover, our (3) parents were too busy to go with us, so they (4) were happy let us go. They even took us to Ha Noi Station and left us there with all the luggage and tickets. I (5) was still worried that we would get lost, but Trang (6) was pleased to be allowed to go on her own. We both (7) felt that it was more convenient to go by night train because we could sleep during the night. When we arrived, I (8) was astonished that the city be very different from what I saw five years earlier, and I was so relieved that we had arrived safe and sound as she promised.

Advertisement

Gợi ý đáp án

1. no change

2. take → could take

3. no change

4. let → to let

5. no change

6. no change

7. no change

8. be → was

Dịch nghĩa:

Cuối cùng chúng tôi đã kết thúc năm học và Trang hỏi tôi đi đến Đà Nẵng bằng tàu với cô ấy. Tôi nghĩ rằng thật nguy hiểm khi chúng tôi đi như vậy khi chúng tôi mới mười lăm tuổi. Nhưng Trang đã tin tưởng rằng cô ấy có thể đưa tôi đến đó một cách an toàn. Hơn nữa, cha mẹ của chúng tôi quá bận rộn để đi với chúng tôi, vì vậy họ rất vui khi cho chúng tôi đi. Họ thậm chí đã đưa chúng tôi đến ga Hà Nội và để chúng tôi đi với tất cả các hành lý và vé. Tôi vẫn lo lắng rằng chúng tôi sẽ bị lạc, nhưng Trang rất vui mừng khi được tự mình đi. Cả hai chúng tôi cảm thấy rằng sẽ thuận tiện hơn khi đi bằng tàu vào ban đêm vì ban đêm chúng tôi có thể ngủ. Khi chúng tôi đến, tôi rất ngạc nhiên rằng thành phố khác với những gì tôi nhìn thấy từ năm năm trước, và tôi đã rất nhẹ nhõm khi chúng tôi đến nơi an toàn như cô ấy đã hứa.

Task 6. Role-play. Interview a travel agent about Vietnamese people’s holiday trends before and after 2000. Use the cues in the table for your interview. You may use the example to get you started.

(Đóng kịch. Phỏng vấn 1 hãng du lịch về xu hướng nghỉ lễ của người Việt Nam trước và sau năm 2000. Sử dụng các gợi ý trong bảng. Có thể dùng ví dụ để bắt đầu phần trình diễn của mình. )

Dịch nghĩa:

Ví dụ:

Người phỏng vấn: Người Việt Nam đã thay đổi các họ trải qua kỳ nghỉ của họ trong 20 năm qua phải không?

Hãng du lịch: Thay đổi đáng kể. Ví dụ, họ đã thay đổi điểm đến trong kỳ nghỉ của họ.

Người phỏng vấn: Vậy trước năm 2000 họ thường đi đâu ?

Hãng du lịch: Họ thường đến…..

trước năm 2000

sau năm 2000

Đi đâu?

– bãi biển, núi …

– trong nước…

– bãi biển, núi …

– những quốc gia khác…

Khi nào đi?

nghỉ hè

nghỉ tết, nghỉ hè, hoặc những kỉ nghỉ khác

Đi du lịch xung quanh thế nào?

xe khách, tàu, hiếm khi đi bằng máy bay

ô tô, tàu, máy bay

Ai đi cùng?

một mình, với gia đình

với gia đình, bạn bè

Gợi ý đáp án

Interviewer: Have the Vietnamese changed the way they spend their holidays over the last 20 years?

Travel agent: Considerably. For example, they’ve changed their holiday destinations.

Interviewer: So… where did they often go before 2000?

Travel agent: They often went to beaches, mountains, places inside the country.

Interviewer: How about after 2000?

Travel agent: Oh, beaches and mountains are still popular choices. But they also travel to other countries.

Interviewer: How did they often travel before and after 2000?

Travel agent: Before 2000, they often went by coach or train. After 2000, other means of transportation like cars or planes became more popular.

Interviewer:Thank you for sharing!

Dịch nghĩa:

PV: Người Việt có thay đổi cách họ dành kỳ nghỉ trong 20 năm qua không?

Đại lý du lịch: Đáng chú ý. Ví dụ, họ đã thay đổi điểm đến kỳ nghỉ của họ.

PV: Vậy họ thường đi đâu trước năm 2000?

Đại lý du lịch: Họ thường đến những bãi biển, núi non, những nơi trong nước.

PV: Thế còn sau năm 2000?

Đại lý du lịch: Ồ, bãi biển và núi vẫn là lựa chọn phổ biến. Nhưng họ cũng đi du lịch đến các nước khác.

PV: Làm thế nào mà họ thường đi du lịch trước và sau năm 2000?

Đại lý du lịch: Trước năm 2000, họ thường đi bằng xe khách hoặc tàu hỏa. Sau năm 2000, các phương tiện giao thông khác như ô tô hoặc máy bay trở nên phổ biến hơn.

Tiếng Anh 8 Unit 2: Skills 1 Soạn Anh 8 Trang 22, 23

Bài 1

Quickly read the passage and choose …

(Đọc nhanh các đoạn văn và chọn tiêu đề A, B hay C phù hợp cho mỗi đoạn.)

Hướng dẫn dịch và đặt tiêu đề:

CUỘC SỐNG DU MỤC TRÊN CAO NGUYÊN GOBI

1 – B Tầm quan trọng của gia súc đối với những người du mục

Chúng tôi không sống một cuộc sống bình thường như nhiều người khác. Chúng tôi sống cuộc sống du mục. Điều này có nghĩa là chúng tôi di chuyển hai hay ba lần trong một năm để tìm kiếm những đồng cỏ mới cho đàn gia súc. Đàn gia súc này cung cấp cho chúng tôi hầu hết các nhu cầu cơ bản: sản phẩm từ sữa ,thịt, và vải vóc.

2 – C Ngôi nhà của những người du mục

Chúng tôi sống trong “ger”, đó là căn lều truyền thống hình tròn của chúng tôi. Nó giúp chúng tôi mát mẻ vào mùa hè và ấm áp vào màu đông, thậm chí khi nhiệt độ giảm xuống âm 50 độ C. Căn lều này có thể được dựng lên, dỡ xuống và mang theo bên mình.

3 – A Cuộc sống của trẻ em vùng du mục

Hầu như quanh năm, xung quanh chúng tôi đều là đồng cỏ, sông suối và núi non. Chúng tôi ít gặp người ngoài. Khi chúng tôi còn nhỏ, chúng tôi chơi với những con thú trên mảnh đất của mình. Ngựa là bạn thân nhất của chúng tôi. Bất cứ đứa trẻ du mục nào cũng đều biết cưỡi ngựa. Chúng tôi học giúp đỡ gia đình từ sớm, từ các công việc vặt trong nhà đến các công việc nặng như chăn dắt gia súc. Chúng tôi cần học cách dũng cảm.

Bài 2

Match the descriptions with …

(Nối những miêu tả với những từ/ cụm từ từ đoạn văn.)

1. a ger

a. a life on the move

2. dairy products

3. cattle

c. grasslands

4. nomadic life

d. milk, butter, cheese

5. pastures

e. cows, goats, buffaloes…

Gợi ý đáp án

1 – b: một căn lều hình trụ mà người du mục Mông Cổ sống trong đó

2 – d: sản phẩm từ sữa – sữa, bơ, pho mai

3 – e: gia súc – bò, dê, trâu

4 – a: cuộc sống du mục – cuộc sống di chuyển

5 – c: đồng cỏ – cánh đồng cỏ

Bài 3

Read the passage again and choose …

(Đọc lại đoạn văn và chọn câu trả lời đúng A, B, C, hoặc D.)

1. We live other people.

A. a different life to

B. similarly to

C. the same life as

D. in exactly the same way as

2. We have to move in order to.

A. change our lifestyle

B. look for better weather

C. look for food for our cattle

D. be closer to the city

3. Our cattle can provide us with.

A. most of our needs

B. food only

C. means of transport only

D. anything we want

4. When we move to a new place, we.

A. have to make a new ger

B. put up the ger

C. buy a new ger

D. share a ger with our neighbours

5. Nomadic children.

A. play the same games as other children in the world

B. use nature and their animals as playthings

C. do not like toys

D. spend all their time helping with housework

6. Mongolian children in the Gobi learn.

A. to ride a goat

B. to live in the mountains

C. to be generous

D. to help with household chores

Gợi ý đáp án

1. A 2. C 3. A 4. B 5. B 6. D

Speaking

Bài 4

Work in pair. Interview your partner …

(Làm theo cặp. Phỏng vấn bạn học để tìm ra cái mà cậu ấy/ cô ấy thích hoặc không thích về cuộc sống du mục.)

Advertisement

Example:

A: What do you like about their nomadic life?

(Bạn thích gì về cuộc sống du mục của họ?)

B: Well, the children can learn to ride a horse.

(À, trẻ em có thể học cưỡi ngựa.)

A: And what don’t you like about it?

(Và bạn không thích gì về nó?)

B: They cant live permanently in one place.

(Họ không thể sống vĩnh viễn ở một nơi.)

Gợi ý:

B: I like that they produce their own food for themselves, they must have no worries about food sanitary.

A: And what don’t you like about it?

B: They have just a few people living together, they cannot know a lot of people.

Bài 5

– 2 điều mà bạn thích về cuộc sống ở miền quê

A: What do you like about life in the countryside?

B: People can live in the fresh atmosphere in the countryside. They can go fishing in the river for food.

or B: The air is fresher and the traffic isn’t so heavy.

– 2 điều mà bạn không thích về cuộc sống ở miền quê

A: What don’t you like about life in the countryside?

B: It is inconvenient without shopping centers, supermarket. There is also no running water and electricity.

or B: There are few interesting things to do in the free time. In addition, young people can’t find high-paying jobs.

b.Report your findings to the class.(Thông báo những phát hiện của bạn trước lớp.)

Gợi ý:

Both of us love the air and the traffic in the countryside. The air is fresher and the traffic isn’t so heavy.

Tiếng Anh 6 Unit 9: Getting Started Soạn Anh 6 Trang 26 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống – Tập 2

I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of the lesson, sts will be able to:

– talk about continents, countries, cities and landmarks.

2. Objectives:

Topic: cities of the world

Vocabulary: names of some continents, countries, cities and landmarks in English.

Grammar: The present perfect tense

II. Soạn Tiếng Anh 6 Unit 9 Cities of the world: Getting Started Bài 1

Listen and read. (Nghe và đọc.)

What nice photo!

Mai: Tom, are these photos from your holidays?

Tom: Yes, they are. This is Sydney, a city in Australia.

Mai: What’s it like?

Tom: It’s exciting with a lot of beaches.

Khám Phá Thêm:

 

TOP bùa phép tốt nhất cho đinh ba trong Minecraft

Mai: What a beautiful place!

Tom: Yes, its beaches are very clean.

Mai: Wonderful. Oh, this is London. Isn’t it raining? What bad weather!

Tom: Yes, it rains all the time. Can you see Big Ben?

Mai: Yeah… on the River Thames. It’s a landmark of London.

Tom: It is. And this is Times Square in New York, crowded but interesting.

Mai: You’re lucky to visit many places.

Tom: I am. What about your holidays?

Mai: Here are some photos of mine. This is…

Dịch hội thoại:

Mai: Tom, đây có phải là những bức ảnh chụp ngày nghỉ của bạn không?

Tom: Đúng vậy. Đây là Sydney, một thành phố ở Úc.

Mai: Nó như thế nào?

Tom: Rất thú vị với rất nhiều bãi biển.

Mai: Thật là một nơi tuyệt đẹp!

Tom: Đúng vậy, những bãi biển của nó rất sạch.

Mai: Tuyệt vời. Ồ, đây là London. Trời không mưa phải không? Trông thời tiết thật tệ!

Tom: Đúng vậy, trời mưa suốt. Bạn có thấy Big Ben không?

Mai: Ừ … trên sông Thames. Đó là một địa danh của London.

Tom: Đúng vậy. Còn đây là Quảng trường Thời đại ở New York, đông đúc nhưng thú vị.

Mai: Bạn thật may mắn khi được đến thăm nhiều nơi.

Tom: Đúng vậy. Còn bạn thì sao?

Mai: Đây là một số hình ảnh của tôi. Đây là…

Bài 2

Write the name of the cities in the correct place. (Viết tên các thành phố vào đúng chỗ.)

Trả lời:

Khám Phá Thêm:

 

Toán lớp 5: Bảng đơn vị đo thời gian trang 129 Giải Toán lớp 5 trang 129, 130, 131

1. New York

2. London

3. Sydney

Bài 3

Read the conversation again and match the cities with the adjectives describing them. (Đọc lại đoạn hội thoại và nối các thành phố với các tính từ tương ứng.)

Advertisement

1. Sydney a. rainy

2. London b. crowded

3. New York c. exciting

d. beautiful

e. interesting

Trả lời:

1 – c, d

2 – a

3 – b, e

1. Sydney – exciting, beautiful

(Sydney – thú vị, đẹp)

2. London – rainy

(London – nhiều mưa)

3. New York – crowded, interesting

(New York – đông đúc, thú vị)

Bài 4

Match the cities with their landmark. (Ghép các thành phố với địa danh của chúng.)

Trả lời:

1 – c. Ha Noi

2 – d. London

3 – a. New York

4 – b. Sydney

Bài 5

Game: What the city is it? (Trò chơi: Nó là thành phố nào?)

A: What’s it like? (Nó như thế nào?)

B: It has beautiful beaches. (Nó có những bãi biển đẹp.)

C: Is it in Australia? (Nó ở Úc phải không?)

B: Yes, it is. (Đúng vậy.)

A: It’s Sydney. (Đó là Sydney.)

B: Right. (Đúng vậy.)

Trả lời:

A: What’s it like? (Nó như thế nào?)

B: It has a lot of historic places. (Nó có rất nhiều địa điểm lịch sử.)

A: Is it in Viet Nam? (Nó ở Việt Nam phải không? )

B: It’s Ha Noi. (Đó là Hà Nội.)

A: Right. (Đúng vậy.)

Tiếng Anh 8 Unit 5: A Closer Look 2 Soạn Anh 8 Trang 51

Câu 1

Write S for single sentences and …(Viết S cho câu đơn và C cho câu ghép.)

Gợi ý:

1. S 2. C 3. C 4. S 5. S

Câu 2

Connect each pair of sentences …(Nối mỗi cặp câu bằng một liên từ thích hợp trong khung để tạo thành các câu ghép.)

1. At the Mid-Autumn Festival children carry beautiful lanterns. It’s a memorable childhood experience.

………………………………………………………..

2. During Tet, Vietnamese people buy all kinds of sweets. They make chung cakes as well.

3. The Hung King’s sons offered him many special foods. Lang Lieu just brought him a chung cake and a day cake.

………………………………………………………..

4. To welcome Tet, we decorate our house with peach blossoms. We can buy a mandarin tree for a longer lasting display.

………………………………………………………..

5. The Huong Pagoda Festival is always crowded. We like to go there to pray for good fortune and happiness.

………………………………………………………..

Gợi ý:

1. At Mid-Autumn Festival, children carry beautiful lanterns, so it’s a memorable childhood experience.

2. During Tet, Vietnamese people buy all kinds of sweets, and they make chung cakes as well.

3. The Hung King’s sons offered him many special foods, but Lang Lieu just brought him a chung cake and a day cake.

4. To welcome Tet, we decorate our house with peach blossoms, or we can buy a mandarin tree for a longer lasting display.

5. The Huong Pagoda Festival is always crowded, yet we like to go there to pray for goof fortune and happiness.

Câu 3

Connect each pair of sentences …

Advertisement

(Nối mỗi cặp câu bằng một trạng từ liên kết thích hợp trong khung để tạo thành câu ghép.)

Gợi ý:

1. Chu Dong Tu and Giong are both lengendary saints; however/ nevertheless, they are worshipped for different things.

2. Tet is the most important festival in Vietnam; therefore, most Vietnamese return home for Tet.

3. Tet is a time for us to worship our ancestors; moreover, it is also a time for family reunion.

4. The Khmer believe they have to float lanterns; otherwise, they not get good luck.

5. The Hung King Temple Festival was a local festival; nevertheless/ however, it has become a public holiday in Vietnam since 2007

Câu 4

Match the dependent clauses …(Nối mệnh đề độc lập với mệnh đề phụ để làm thành các câu phức.)

Dependent clause

Independent clause

1. When the An invaders came to Viet Nam

a. it is an essential part of the ceremony to worship the Water God.

2. Because quan ho is the traditional folk song of Bac Ninh,

b. the three-year-old boy grew up very fast and defeated them, legend says.

3. Even though Tien Dung was a daughter of 18 Hung King,

d. the crowds encourage them with the drums and gongs.

4. If a pair of cows in the Cow Racing go outside the line,

d. only this kind of sing- ing is allowed at the Festival Lim Festival.

5. Although the Buffalo-fighting Festival sounds

frightening,

e. she married a poor man, Chu Dong Tu.

6. While the dragon boats at Ghe Ngo are racing,

f. they cannot continue the race.

Gợi ý:

1. b 2. d 3. e 4. f 5. a 6. c

Câu 5

Fill each blank with one …(Điền vào mỗi chỗ trống bằng một liên từ phụ thuộc when (khi), while (trong khi), even though/although (mặc dù), because (bởi vì), hoặc if (nếu).)

Gợi ý:

(1) Because (2) If (3) when

(4) while (5) When (6) Although

Hướng dẫn dịch:

Lễ hội đua voi được tổ chức bởi người M’Nông vào mùa xuân ở bản Đôn, hoặc ở trong rừng gần sông Srepok, Đắk Lắk. Vì không gian phải đủ rộng cho 10 con voi đua, dân làng thường chọn một khu đất bằng phẳng và rộng lớn. Nếu cuộc đua được tổ chức trong rừng, khu vực phải không có nhiều cây lớn.

Những con voi được dẫn đến vạch xuất phát và khi hiệu lệnh được phát ra, cuộc đua bắt đầu. Những con voi được cổ vũ bằng âm thanh của trống, cồng và đám đông cổ vũ trong khi chúng đua.

Khi một con voi thắng trận, nó sẽ đưa vòi lên trên đầu và nhận giải thưởng. Mặc dù giải thưởng nhỏ nhưng tất cả người cưỡi đều tự hào là người chiến thắng cuộc đua.

Câu 6

Use your own words/ ideas to …(Sử dụng từ hoặc ý riêng của bạn để hoàn thành các câu bên dưới. So sánh câu của bạn với bạn học.)

Gợi ý:

1. …, I don’t have much chance to join it.

2. …, so many people take part in it.

3. …, you should visit Giong Temple.

4. …, people bring fruit to worship Hung King.

5. …, they can enjoy the beautiful scenery of the area.

Tiếng Anh 10 Unit 4: Reading Soạn Anh 10 Trang 45, 46 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Read the text and choose the main idea.

(Đọc văn bản và chọn ý chính.)

A. The writer’s secondary school has a long and interesting history.

B. The Volunteer Club was set up 15 years ago to help teens gain work experience.

C. The club organises many volunteering activities that benefit both the community and the students.

I joined the Volunteer Club when I started secondary school. The club was formed fifteen years ago, shortly after the school was set up. Since then, it has organised various volunteering activities for all students to participate .

One of the most popular activities of our club is selling handmade items to raise money for the local orphanage and homeless old people. Last year, we also raised over one hundred million VND to help people in flooded areas. The money was used to buy warm clothes, blankets, food, and clean water.

Our club welcomes different types of donations: clothes, picture books, unused notebooks, and other unwanted items. At the end of each month, we take the donations to the community centre. Our club also organises afterschool games for the children at the orphanage and concerts for the old people at the centre. In addition, it offers other volunteering activities, such as helping at a food bank or delivering free meals to poor families.

Volunteering has helped me gain life experiences and find my sense of purpose in life. When I see suffering and hardships, I feel thankful for what I have. What is more, these activities provide opportunities for me to meet other teenagers with similar interests and help me build essential life skills.

Dịch nghĩa: 

Tôi tham gia Câu lạc bộ tình nguyện khi tôi bắt đầu học cấp hai. Câu lạc bộ được thành lập cách đây mười lăm năm, ngay sau khi trường được thành lập. Kể từ đó, nó đã tổ chức các hoạt động tình nguyện khác nhau cho tất cả sinh viên tham gia.

Một trong những hoạt động phổ biến nhất của câu lạc bộ chúng tôi là bán đồ thủ công để gây quỹ cho trại trẻ mồ côi địa phương và người già vô gia cư. Năm ngoái, chúng tôi cũng đã quyên góp được hơn một trăm triệu đồng để giúp đỡ bà con vùng lũ. Số tiền này được dùng để mua quần áo ấm, chăn màn, thức ăn và nước sạch.

Câu lạc bộ của chúng tôi hoan nghênh các hình thức quyên góp khác nhau: quần áo, sách ảnh, vở không sử dụng và các vật dụng không mong muốn khác. Vào cuối mỗi tháng, chúng tôi sẽ quyên góp cho trung tâm cộng đồng. Câu lạc bộ của chúng tôi cũng tổ chức các trò chơi ngoài giờ cho trẻ em tại trại trẻ mồ côi và các buổi hòa nhạc cho người già tại trung tâm. Ngoài ra, nó còn cung cấp các hoạt động tình nguyện khác, chẳng hạn như giúp đỡ tại một ngân hàng thực phẩm hoặc phát các bữa ăn miễn phí cho các gia đình nghèo.

Hoạt động tình nguyện đã giúp tôi có được kinh nghiệm sống và tìm thấy mục đích sống. Khi tôi nhìn thấy những đau khổ và khó khăn, tôi cảm thấy biết ơn những gì mình đang có. Hơn nữa, những hoạt động này tạo cơ hội cho tôi gặp gỡ những thanh thiếu niên khác có cùng sở thích và giúp tôi xây dựng các kỹ năng sống cần thiết.

Advertisement

Gợi ý đáp án

A. The writer’s secondary school has a long and interesting history.

(Ngôi trường cấp hai của nhà văn có một lịch sử lâu đời và thú vị.)

B. The Volunteer Club was set up 15 years ago to help teens gain work experience.

(Câu lạc bộ Tình nguyện viên được thành lập cách đây 15 năm nhằm mục đích giúp thanh thiếu niên tích lũy kinh nghiệm làm việc.)

C. The club organises many volunteering activities that benefit both the community and the students.

(Câu lạc bộ tổ chức nhiều hoạt động tình nguyện mang lại lợi ích cho cả cộng đồng và sinh viên.)

Chọn C

Cập nhật thông tin chi tiết về Tiếng Anh 9 Unit 4: Looking Back Soạn Anh 9 Trang 48, 49 trên website Ansa.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!